IQ trung bình theo quốc gia (cập nhật 2025)

Dưới đây là IQ trung bình theo quốc gia, được cập nhật vào ngày 1 tháng 1 năm 2025. Nghiên cứu này dựa trên dữ liệu của 1,352,763 người trên toàn thế giới đã làm cùng một bài kiểm tra IQ trên trang web này trong năm 2024. Các quốc gia được hiển thị màu xám trên bản đồ đã bị loại do không đủ dữ liệu.

IQ trung bình theo quốc gia có xu hướng cao hơn ở Đông Á. IQ trung bình ở Châu Âu, Tây Á, Châu Đại Dương, Bắc Mỹ và Bắc Phi gần với mức trung bình toàn cầu. Trong khi đó, IQ trung bình có xu hướng dưới mức trung bình ở khu vực Trung và Nam Phi, cũng như Châu Mỹ Latinh.

Bảng xếp hạng IQ trung bình theo quốc gia

Độ tin cậy của bảng xếp hạng này: Tất cả các thí sinh đã hoàn thành cùng một bài kiểm tra IQ trên trang web này trong năm 2024. Ở 83.18% quốc gia, điểm IQ gần tương tự như năm trước (chênh lệch < 2 điểm). Để biết thêm chi tiết, vui lòng xem phần FAQ bên dưới.

Xếp hạng Quốc gia IQ Số người tham gia Năm trước Chênh lệch
1. Trung QuốcTrung Quốc 107.19 206994 106.79 (230997) +0.4
2. Hàn QuốcHàn Quốc 106.43 23727 107.42 (22916) -0.99
3. Nhật BảnNhật Bản 106.4 145459 105.97 (172681) +0.43
4. I-ranI-ran 106.3 3850 106.41 (2744) -0.11
5. Xin-ga-poXin-ga-po 105.14 5159 106 (4390) -0.86
6. NgaNga 103.16 19289 100.47 (90285) +2.69
7. Mông CổMông Cổ 102.86 2671 102.03 (3020) +0.83
8. Ác-mê-ni-aÁc-mê-ni-a 102.58 438 99.72 (849) +2.86
9. ÚcÚc 102.57 9626 101.6 (12289) +0.97
10. Tây Ban NhaTây Ban Nha 102.3 11359 101.88 (19835) +0.42
11. Niu Di-lânNiu Di-lân 102.08 2410 101.74 (3202) +0.34
12. Xri Lan-caXri Lan-ca 102.02 2840 101.82 (1868) +0.2
13. Xlô-ven-ni-aXlô-ven-ni-a 101.96 2472 102.13 (3114) -0.17
14. Ca-na-đaCa-na-đa 101.65 7888 102.5 (9338) -0.85
15. Thái LanThái Lan 101.52 22525 98.23 (24283) +3.29
16. Bê-la-rútBê-la-rút 101.47 7154 100.6 (12456) +0.87
17. PhápPháp 101.42 8088 101.28 (13949) +0.14
18. Xéc-biXéc-bi 100.86 5856 100.51 (4308) +0.35
19. ÝÝ 100.84 18555 101.96 (33091) -1.12
20. Thụy SĩThụy Sĩ 100.75 5676 101.47 (5816) -0.72
21. Gru-di-aGru-di-a 100.59 4700 101.15 (3003) -0.56
22. Ma-lay-xi-aMa-lay-xi-a 100.48 19388 99.29 (18688) +1.19
23. Phần LanPhần Lan 100.3 9135 99.78 (12327) +0.52
24. Việt NamViệt Nam 100.12 47671 101.25 (19725) -1.13
25. BỉBỉ 100.11 4418 101.37 (4909) -1.26
26. Hy LạpHy Lạp 100.07 4772 97.29 (19692) +2.78
27. Lúc-xăm-buaLúc-xăm-bua 100 345 100.24 (690) -0.24
28. Ai-xơ-lenAi-xơ-len 99.99 497 100.47 (652) -0.48
29. Xlô-va-ki-aXlô-va-ki-a 99.76 8628 100.48 (6560) -0.72
30. Hoa KỳHoa Kỳ 99.74 27841 98.85 (51346) +0.89
31. Cộng hòa SécCộng hòa Séc 99.73 17135 100.06 (13522) -0.33
32. Hà LanHà Lan 99.72 20694 100.56 (18264) -0.84
33. Vương quốc AnhVương quốc Anh 99.68 9787 99.7 (16296) -0.02
34. ÁoÁo 99.65 4017 102.63 (4623) -2.98
35. ĐứcĐức 99.64 29447 102.23 (32253) -2.59
36. Hung-ga-riHung-ga-ri 99.46 6662 99.3 (13240) +0.16
37. Li-băngLi-băng 99.39 770 98.43 (439) +0.96
38. E-xtô-ni-aE-xtô-ni-a 99.39 2860 99.19 (3475) +0.2
39. Pê-ruPê-ru 99.37 8282 97.12 (10122) +2.25
40. Ba LanBa Lan 99.35 27985 99.74 (27596) -0.39
41. Bồ Đào NhaBồ Đào Nha 99.34 4352 99.15 (8365) +0.19
42. Man-taMan-ta 99.19 213 N/A (N/A)
43. Crô-a-ti-aCrô-a-ti-a 99.17 6527 99.49 (5519) -0.32
44. Ấn ĐộẤn Độ 99.08 17114 99.15 (68338) -0.07
45. I-xra-enI-xra-en 99.07 7652 101.94 (4756) -2.87
46. Thổ Nhĩ KỳThổ Nhĩ Kỳ 99.07 29431 95.47 (60914) +3.6
47. Lát-vi-aLát-vi-a 98.84 4765 98.71 (4051) +0.13
48. Ai-déc-bai-gianAi-déc-bai-gian 98.71 2261 96.66 (3793) +2.05
49. Li-tu-a-ni-aLi-tu-a-ni-a 98.67 7575 97.84 (8120) +0.83
50. MontenegroMontenegro 98.65 1237 99.15 (1013) -0.5
51. Na UyNa Uy 98.52 8820 98.67 (8059) -0.15
52. SípSíp 98.51 1253 96.88 (1934) +1.63
53. Thụy ĐiểnThụy Điển 98.49 8509 99.31 (8241) -0.82
54. Ai-lenAi-len 98.32 1276 100.04 (1688) -1.72
55. Bru-nâyBru-nây 98.14 212 N/A (N/A)
56. Đan MạchĐan Mạch 97.94 7946 97.25 (9800) +0.69
57. Bun-ga-riBun-ga-ri 97.79 4956 101.6 (1733) -3.81
58. Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-naBô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na 97.62 2468 99.29 (1090) -1.67
59. Ma-xê-đô-ni-aMa-xê-đô-ni-a 97.59 615 98.6 (470) -1.01
60. Tuy-ni-diTuy-ni-di 97.51 2190 97.27 (2930) +0.24
61. Mi-an-maMi-an-ma 97.37 1498 97.07 (1657) +0.3
62. Môn-đô-vaMôn-đô-va 97.32 2619 96.88 (2055) +0.44
63. Ai CậpAi Cập 97.21 3980 98.64 (4071) -1.43
64. An-ba-niAn-ba-ni 97.19 577 97.04 (503) +0.15
65. Ka-dắc-xtanKa-dắc-xtan 97.17 5632 97.04 (6163) +0.13
66. Nê-panNê-pan 97.07 1025 98.47 (506) -1.4
67. An-giê-riAn-giê-ri 97.01 3224 98.27 (3189) -1.26
68. Mô-ri-xơMô-ri-xơ 96.89 385 N/A (N/A)
69. Các Tiểu Vương quốc A-rập Thống nhấtCác Tiểu Vương quốc A-rập Thống nhất 96.8 2705 97.3 (3335) -0.5
70. U-dơ-bê-ki-xtanU-dơ-bê-ki-xtan 96.79 8777 94.49 (6804) +2.3
71. Ma-rốcMa-rốc 96.78 3476 97.69 (4308) -0.91
72. Gióc-đa-niGióc-đa-ni 96.71 1166 98.21 (228) -1.5
73. Phi-lip-pinPhi-lip-pin 96.66 8057 96.27 (4323) +0.39
74. Băng-la-đétBăng-la-đét 96.46 2935 95.7 (1467) +0.76
75. Ru-ma-niRu-ma-ni 96.31 18781 96.01 (20955) +0.3
76. Cu BaCu Ba 96.02 675 94.72 (2747) +1.3
77. Mê-hi-côMê-hi-cô 95.51 15835 92.77 (18161) +2.74
78. U-crai-naU-crai-na 95.38 86925 94.08 (114418) +1.3
79. Chi-lêChi-lê 95.38 8141 94 (10942) +1.38
80. Ê-ti-ô-pi-aÊ-ti-ô-pi-a 95.09 762 94.93 (300) +0.16
81. Cô-oétCô-oét 95.02 398 93.48 (356) +1.54
82. U-ru-goayU-ru-goay 95.01 1791 93.85 (3101) +1.16
83. Ê-cu-a-đoÊ-cu-a-đo 95 4303 92.78 (4839) +2.22
84. Cư-rơ-gư-xtanCư-rơ-gư-xtan 94.85 1508 93.22 (1885) +1.63
85. Ma-đa-gát-xcaMa-đa-gát-xca 94.8 1016 95.01 (635) -0.21
86. Tri-ni-đát và Tô-ba-gôTri-ni-đát và Tô-ba-gô 94.79 315 N/A (N/A)
87. Ca-taCa-ta 94.77 529 97.49 (436) -2.72
88. Ác-hen-ti-naÁc-hen-ti-na 94.39 14181 92.85 (22248) +1.54
89. Cốt-xta Ri-caCốt-xta Ri-ca 94.15 1785 93.57 (1445) +0.58
90. Nam PhiNam Phi 94.11 8248 93.6 (4078) +0.51
91. Ô-manÔ-man 94.08 506 94.17 (674) -0.09
92. Ba-renBa-ren 94.04 309 N/A (N/A)
93. I-rắcI-rắc 93.99 2087 94.62 (1234) -0.63
94. CampuchiaCampuchia 93.97 1601 95.37 (1100) -1.4
95. A-rập Xê-útA-rập Xê-út 93.95 4388 96.47 (2832) -2.52
96. Tát-gi-ki-xtanTát-gi-ki-xtan 93.55 410 92.05 (614) +1.5
97. Pa-ki-xtanPa-ki-xtan 93.25 1841 95.53 (606) -2.28
98. Nam DươngNam Dương 93.18 150041 92.28 (146876) +0.9
99. Cô-lôm-bi-aCô-lôm-bi-a 93.17 9165 90.79 (10108) +2.38
100. Y-ê-menY-ê-men 93.03 314 N/A (N/A)
101. Bra-xinBra-xin 92.92 43751 93.86 (53380) -0.94
102. Bô-li-vi-aBô-li-vi-a 92.76 2356 92.21 (2515) +0.55
103. LàoLào 92.05 885 92.29 (395) -0.24
104. Ni-giê-ri-aNi-giê-ri-a 91.35 1859 91.81 (1531) -0.46
105. Goa-tê-ma-laGoa-tê-ma-la 91.29 1682 88.36 (1663) +2.93
106. Kê-ni-aKê-ni-a 91.22 932 N/A (N/A)
107. En-san-va-đoEn-san-va-đo 91.07 801 89.41 (932) +1.66
108. Vê-nê-zu-ê-laVê-nê-zu-ê-la 91.02 3254 90.16 (4152) +0.86
109. Pa-ra-goayPa-ra-goay 90.76 1515 89.3 (1920) +1.46
110. Hôn-đu-rátHôn-đu-rát 90.53 716 90.17 (943) +0.36
111. Pa-na-maPa-na-ma 90.49 864 90.23 (1006) +0.26
112. Gha-naGha-na 90.25 339 N/A (N/A)
113. Dim-ba-bu-êDim-ba-bu-ê 90.21 310 N/A (N/A)
114. Cộng hoà Đô-mi-ni-caCộng hoà Đô-mi-ni-ca 90.06 857 88.95 (909) +1.11
115. Ca-mơ-runCa-mơ-run 89.94 544 90.49 (608) -0.55
116. Tô-gôTô-gô 89.94 231 N/A (N/A)
117. U-gan-đaU-gan-đa 89.89 202 N/A (N/A)
118. Tan-da-ni-aTan-da-ni-a 89.4 212 N/A (N/A)
119. Ni-ca-ra-goaNi-ca-ra-goa 88.7 861 87.54 (955) +1.16
120. Bờ Biển NgàBờ Biển Ngà 88.42 319 87.25 (657) +1.17
121. Xê-nê-ganXê-nê-gan 88.27 281 89.7 (301) -1.43
122. Cộng hoà dân chủ CôngôCộng hoà dân chủ Côngô 88.01 340 86.98 (262) +1.03
123. Mô-dăm-bíchMô-dăm-bích 87.81 251 N/A (N/A)
124. Bê-nanhBê-nanh 86.88 269 88.44 (225) -1.56
125. Ăng-gô-laĂng-gô-la 85.33 493 86.62 (376) -1.29
126. Ga-bôngGa-bông 85.08 275 85.75 (378) -0.67

Vùng lãnh thổ có số lượng người tham gia đáng kể

Dưới đây là các vùng lãnh thổ (có mã ISO-2 riêng) có số lượng người tham gia đáng kể trong năm 2024. Kết quả từ các vùng lãnh thổ này đã được cộng vào quốc gia có chủ quyền tương ứng. Tất cả quốc gia có chủ quyền và vùng lãnh thổ trực thuộc được phân loại theo tiêu chuẩn quốc tế của Liên Hợp Quốc.

Vùng lãnh thổ Quốc gia IQ Số người tham gia Năm trước Chênh lệch
Đài LoanĐài Loan Trung QuốcTrung Quốc 107.1 92019 106.16 (110534) +0.94
Đặc khu hành chính Hồng Kông thuộc CHND Trung HoaĐặc khu hành chính Hồng Kông thuộc CHND Trung Hoa Trung QuốcTrung Quốc 107.06 21700 106.98 (30444) +0.08
Đặc khu hành chính Macao thuộc CHND Trung HoaĐặc khu hành chính Macao thuộc CHND Trung Hoa Trung QuốcTrung Quốc 106.73 1256 106.33 (1875) +0.4
Puerto RicoPuerto Rico Hoa KỳHoa Kỳ 90.94 871 92.5 (872) -1.56

FAQ

IQ trung bình trên thế giới là bao nhiêu?

IQ trung bình trên thế giới là 100.

Tại sao IQ trung bình theo quốc gia lại dưới 100 ở hầu hết các quốc gia?

Một trong những lý do chính là Trung Quốc, chiếm khoảng 18% dân số thế giới. Trung Quốc bù đắp cho nhiều quốc gia có IQ trung bình dưới 100 nhờ điểm IQ trung bình rất cao (107.19) và dân số đông.

Khi tính đến dân số của các quốc gia và IQ trung bình của họ, kết quả cuối cùng cho dân số toàn cầu là IQ trung bình 100.

Tại sao có sự khác biệt về IQ trung bình giữa các quốc gia?

Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến IQ trung bình của một quốc gia:

  1. Bệnh truyền nhiễm: Một nghiên cứu năm 2010 cho thấy các quốc gia có tỷ lệ bệnh truyền nhiễm cao thường có dân số với điểm IQ trung bình thấp hơn. Những căn bệnh này có thể tác động tiêu cực đến phát triển nhận thức. Châu Phi là lục địa chịu ảnh hưởng nặng nề nhất bởi bệnh truyền nhiễm.

  2. Thói quen ăn uống: Một nghiên cứu năm 2024 cho thấy trẻ em có thói quen ăn uống tốt thường có IQ cao hơn các trẻ em khác. Vì vậy, các quốc gia có thói quen ăn uống tốt (và ít nghèo đói về lương thực hơn) có xu hướng có IQ trung bình cao hơn.

  3. Hoạt động trí tuệ: Một nghiên cứu năm 2022 cho thấy việc thường xuyên chơi cờ vua có thể làm tăng IQ ở trẻ em. Một nghiên cứu khác năm 1962 chỉ ra rằng trẻ em song ngữ đạt điểm cao hơn trong các bài kiểm tra trí thông minh so với những trẻ chỉ nói một ngôn ngữ. Do đó, các hoạt động thường xuyên kích thích trí tuệ trong văn hóa quốc gia có xu hướng nâng cao IQ trung bình.

  4. Di truyền học: Một nghiên cứu năm 2013 trên hơn một ngàn cặp song sinh cho thấy IQ chịu ảnh hưởng 50–80% bởi yếu tố di truyền.

Tóm lại, các quốc gia có hệ thống y tế tốt, thúc đẩy thói quen ăn uống lành mạnh và khuyến khích công dân tham gia các hoạt động kích thích trí tuệ thường có dân số với IQ trung bình cao hơn.

Di truyền học cung cấp một nền tảng vững chắc để môi trường phát triển thêm. Nhờ vậy, sự kết hợp giữa yếu tố di truyền tốt và môi trường thuận lợi có xu hướng nâng cao điểm IQ trung bình. IQ trung bình toàn cầu do đó sẽ dần dần tăng lên, điều này đã được xác nhận bởi một nghiên cứu năm 2014, quan sát thấy chỉ số IQ tăng 2,31 điểm mỗi thập kỷ. Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng Flynn.

Tuy nhiên, mục đích của bài kiểm tra IQ là để phân loại dân số xoay quanh mức trung bình 100. Do đó, thuật toán của bài kiểm tra IQ quốc tế sẽ điều chỉnh để duy trì chỉ số IQ trung bình ở mức 100 với độ lệch chuẩn là 15.

Tần suất cập nhật bảng xếp hạng IQ trung bình theo quốc gia là bao lâu?

Bảng xếp hạng được cập nhật hằng năm vào ngày 1 tháng 1, dựa trên dữ liệu của năm trước.

Bảng xếp hạng này đáng tin cậy tới mức nào?

Tất cả các thí sinh đã làm bài kiểm tra IQ quốc tế trên trang web này. Bài kiểm tra IQ quốc tế dựa trên phương pháp Raven’s Matrices, không phân biệt về văn hóa.

Hơn 83.18% quốc gia đạt được điểm IQ trung bình tương tự (chênh lệch tối đa 2 điểm) so với năm trước.

Tất cả kết quả của bài kiểm tra có được đưa vào bảng xếp hạng không?

Khi bảng xếp hạng IQ hằng năm được lập, một bộ lọc tương đối nghiêm ngặt được áp dụng để loại bỏ tất cả những thí sinh đã làm bài nhiều lần, các bot có thể có, cũng như những thí sinh bị xem là "nghi vấn". Bộ lọc này chưa được áp dụng khi các kết quả xuất hiện ở mục "kết quả gần đây" trên trang chủ, mà chỉ được áp dụng khi lập các bảng xếp hạng hằng năm.

Ví dụ về các tiêu chí có thể được sử dụng để lọc kết quả, nhằm đảm bảo phần lớn kết quả là chân thực: địa chỉ IP, biệt danh, địa chỉ email và thông tin thanh toán.

Chính xác các tiêu chí lựa chọn tương tự được áp dụng ở mọi quốc gia mà không có ngoại lệ.

Tại sao một số quốc gia có dân số ít hơn lại có nhiều thí sinh hơn những quốc gia đông dân hơn?

Có nhiều lý do, trong đó có thể kể đến :

  • Mức độ quan tâm đối với các bài kiểm tra IQ khác nhau đáng kể giữa các quốc gia. Có thể có các xu hướng hoặc sự kiện truyền thông, xã hội khiến số lượng thí sinh tăng lên vào những thời điểm nhất định, tại những khu vực nhất định.
  • Nhiều thí sinh tìm thấy bài kiểm tra IQ quốc tế thông qua các công cụ tìm kiếm. Và công cụ tìm kiếm có thể đề xuất website ở mức độ khác nhau tùy theo quốc gia, ngôn ngữ và công cụ cụ thể.

Do đó, số lượng thí sinh của mỗi quốc gia có thể biến động lớn tùy thuộc vào xu hướng nội bộ, ngôn ngữ, công cụ tìm kiếm và theo từng năm.

Một số quốc gia dường như có quá ít thí sinh, tại sao vẫn đưa vào?

Một số quốc gia có thể có vẻ có quá ít thí sinh (dưới 1000) để đại diện xứng đáng.
Tuy nhiên, khi so sánh điểm trung bình năm nay với năm trước, 92% các quốc gia này vẫn duy trì điểm IQ trung bình tương tự (chênh lệch < 2 điểm). Như vậy, điểm trung bình của họ không hẳn kém tin cậy hơn đáng kể so với những quốc gia có số lượng thí sinh đông hơn.

Những thiên kiến (bias) có thể có

Các thí sinh không hoàn toàn đại diện cho toàn bộ dân số của quốc gia họ, vì họ có ba điểm chung :

  • Truy cập internet
  • Quan tâm đến việc làm bài kiểm tra IQ
  • Tham gia bài kiểm tra IQ quốc tế

Do đó, bảng xếp hạng này chủ yếu phân loại các quốc gia dựa trên nhóm người dùng internet, những người sẵn sàng làm bài kiểm tra IQ trực tuyến và đã tham gia bài kiểm tra IQ quốc tế. Có khả năng điểm IQ trung bình của nhóm này cao hơn một chút so với những người không có internet hoặc không muốn làm bài kiểm tra IQ. Ngoài ra, bài kiểm tra IQ quốc tế dựa trên phương pháp ma trận Raven và đã tinh chỉnh thuật toán tính điểm dựa trên cơ sở dữ liệu toàn cầu, nhưng kết quả IQ vẫn mang tính chất tham khảo và không thay thế cho tư vấn tâm lý.

Tuy nhiên, cùng một kiểu “hồ sơ” người làm bài như thế được quan sát thấy ở tất cả các quốc gia. Và theo số liệu thu thập: khoảng 83.18% quốc gia duy trì ước tính điểm IQ trung bình tương tự so với năm trước. Vì thế, có vẻ như thực sự có sự khác biệt về điểm IQ trung bình giữa các quốc gia theo phương pháp luận của bài kiểm tra IQ quốc tế, và bảng xếp hạng này phản ánh những sự khác biệt đó.